Thuật ngữ giao dịch hợp đồng
Khái niệm các thuật ngữ giao dịch:
A
API (Application Programming Interface) là viết tắt của Giao diện Lập trình Ứng dụng, là phương tiện cho phép người dùng và ứng dụng hoặc dữ liệu dịch vụ giao tiếp kịp thời.
B
BTCUSDT: Hợp đồng vĩnh viễn USDT (Tether).
Quỹ Bảo hiểm: Sử dụng quỹ bảo hiểm để đảm bảo quá trình thanh lý suôn sẻ, dùng để lấp đầy lỗ hổng thâm hụt. Quỹ bảo hiểm đến từ số dư thu được từ việc thanh lý hợp đồng bắt buộc.
Tiền tệ Báo giá: Là một phần của cơ chế giá hợp đồng vĩnh viễn (tiền tệ báo giá và tiền tệ cơ sở), chủ yếu dùng USD để xác định số lượng hợp đồng của lệnh và vị thế.
Lệnh Bị Động: Một tùy chọn cho lệnh giới hạn hoặc lệnh giới hạn điều kiện. Nó đảm bảo rằng lệnh được thực hiện như một người cung cấp thanh khoản.
Giá Đánh Dấu: Giá đánh dấu là giá chỉ số thị trường toàn cầu cộng với một khoản chênh lệch phí tài chính giảm dần.
Khoảng cách Giá Đánh Dấu và Giá Thanh Lý Dự Kiến: Đây là khoảng cách giá lớn nhất giữa giá thanh lý dự kiến của lệnh và giá đánh dấu hiện tại. Nó cho phép nhà giao dịch xem lại khoảng cách này trước khi xác nhận lệnh để hiểu rõ rủi ro bị thanh lý ngay lập tức.
C
Ký Quỹ Vị Thế: Ký quỹ ban đầu của vị thế + phí thanh lý.
Giá Kích Hoạt: Giá được thiết lập trước trên nền tảng, dùng để kích hoạt lệnh điều kiện và lệnh chốt lời/chốt lỗ.
Thanh Lý Sau Kích Hoạt: Lệnh chốt lời/chốt lỗ sẽ đặt một lệnh thanh lý cho vị thế hiện tại trên thị trường khi đạt giá kích hoạt.
D
Chiến Lược Thực Hiện Lệnh: Chiến lược thực hiện lệnh là việc thiết lập thời hạn hiệu lực và phương thức thực hiện lệnh. Nó cho phép các nhà giao dịch kỳ cựu điều chỉnh nguyên tắc hiệu lực của lệnh thực hiện dựa trên nhu cầu giao dịch của họ.
H
Giá Trị Hợp Đồng: Giá trị vị thế so với giá thực hiện của lệnh.
Số Lượng Hợp Đồng: Đơn vị đo lường kích thước của lệnh và vị thế, có thể chọn là số lượng (USDT) hoặc đơn vị tiền tệ.
Tỷ Suất Hoàn Vốn: Tỷ lệ lợi nhuận ròng. Được tính bằng phần trăm, so với ký quỹ ban đầu của vị thế lãi/lỗ.
J
Tiền Tệ Cơ Sở: Là một phần của cơ chế giá hợp đồng vĩnh viễn (tiền tệ báo giá và tiền tệ cơ sở), chủ yếu được tính bằng đơn vị tiền điện tử, dùng để tính toán ký quỹ, phí, và lãi/lỗ.
Lệnh Kế Hoạch: Một loại lệnh nâng cao tự động gửi và thực thi khi giá tham chiếu (giá mới nhất, giá đánh dấu) đạt giá kích hoạt.
Phí Giao Dịch: Phí mà nhà giao dịch phải trả/được nhận khi thực hiện các lệnh trên nền tảng.
Ký Quỹ Bậc Thang: Ký quỹ bậc thang có nghĩa là số lượng lớn hơn của vị thế/lệnh, tỷ lệ ký quỹ ban đầu/bảo trì cần thiết càng cao. Điều này tạo nên cơ chế giới hạn rủi ro trên nền tảng.
Lịch Sử Giao Dịch: Lịch sử giao dịch bao gồm tất cả các chi tiết của các lệnh đã hoàn thành, phí giao dịch đã trả/được nhận và phí tài chính.
K
Giá Mở Cửa: Giá bạn có thể thấy trong vị thế của nhà giao dịch, là giá mở cửa trung bình của vị thế của bạn.
Phí Mở Cửa: Phí ước tính cho việc mở cửa mà hệ thống đã dành riêng.
L
Thực Hiện Ngay Hoặc Hủy (IOC): Đây là một chiến lược thực hiện lệnh, cho phép nhà giao dịch điều chỉnh nguyên tắc thực hiện lệnh dựa trên chiến lược giao dịch của họ. Lệnh IOC phải được thực hiện ngay lập tức với giá giới hạn hoặc tốt hơn. Nếu lệnh không thể thực hiện ngay, phần không được thực hiện sẽ bị hủy.
M
Giá Mua: Giá mà nhà giao dịch sẵn lòng trả cho một số lượng nhất định của một loại tiền tệ hợp đồng trên nền tảng.
Mua Vào Làm Giá: Mở một vị thế tăng giá (có lợi nhuận khi giá tăng).
Giá Bán: Giá mà nhà giao dịch sẵn lòng nhận cho một số lượng nhất định của một loại tiền tệ hợp đồng trên nền tảng.
Bán Ra Làm Giá: Mở một vị thế giảm giá (có lợi nhuận khi giá giảm).
Giá Mục Tiêu: Giá mục tiêu được ước tính trong máy tính dựa trên tỷ suất hoàn vốn dự kiến.
P
Giá Thanh Lý: Giá bạn có thể thấy trong lãi/lỗ của vị thế thanh lý của nhà giao dịch, là giá thanh lý trung bình của vị thế của bạn.
Phí Thanh Lý: Phí ước tính cho việc thanh lý mà hệ thống đã dành riê
ng.
Lãi/Lỗ Thanh Lý: Lãi/lỗ của vị thế, không bao gồm phí.
Giá Mở Cửa Trung Bình: Được tính toán dựa trên giá của nhiều lệnh mở cửa.
Giá Phá Sản: Giá phá sản được tính dựa trên việc chỉ còn lại phí người nhận lệnh để tính. Khi hợp đồng kích hoạt thanh lý bắt buộc, hệ thống sẽ đặt lệnh với giá phá sản, tức là sử dụng giá phá sản làm giá lệnh thanh lý bắt buộc.
Q
Ký Quỹ Ban Đầu: Ký quỹ ban đầu là số tiền ký quỹ cần thiết để mở vị thế trong giao dịch đòn bẩy.
Thanh Lý Bắt Buộc: Thanh lý bắt buộc là khi ký quỹ của vị thế không đủ để đáp ứng yêu cầu ký quỹ bảo trì tối thiểu, dẫn đến mất tất cả ký quỹ đặt cọc. Thanh lý bắt buộc được kích hoạt khi giá đánh dấu đạt đến giá thanh lý của vị thế.
Chế Độ Ký Quỹ Toàn Bộ: Một chế độ sử dụng tất cả số dư khả dụng trong tài khoản của nhà giao dịch làm ký quỹ cho vị thế.
S
Giá Mua Có Trọng Số Độ Sâu: Là giá mua trung bình tại điểm ảnh hưởng độ sâu phí tài chính của bên mua. Điều này được sử dụng để tính toán chỉ số phí tài chính, cũng là chỉ số được dùng để tính phí tài chính.
Giá Bán Có Trọng Số Độ Sâu: Là giá bán trung bình tại điểm ảnh hưởng độ sâu phí tài chính của bên bán. Điều này được sử dụng để tính toán chỉ số phí tài chính, cũng là chỉ số được dùng để tính phí tài chính.
Độ Sâu Thị Trường: Độ sâu thị trường là khả năng mà bảng lệnh có thể tiêu thụ số lượng lớn của lệnh thị trường mà không ảnh hưởng đến giá giao dịch của nó.
Giá Thị Trường Thanh Lý: Là lệnh thanh lý thị trường có kích hoạt sau khi đạt giá kích hoạt.
Lệnh Thị Trường: Lệnh thị trường là lệnh được thực hiện ngay lập tức với giá tốt nhất có sẵn trong bảng lệnh.
Lợi Nhuận: Lãi và lỗ. Được tính là lãi/lỗ so với giá trị hợp đồng của vị thế.
Tỷ Suất Lợi Nhuận: Phần trăm lãi/lỗ. Được tính là phần trăm lãi/lỗ so với giá trị hợp đồng của vị thế.
Cơ Chế Giá Đôi: Bao gồm giá đánh dấu và giá thị trường mới nhất. Nó chủ yếu được sử dụng để ngăn chặn thao túng thị trường và bảo vệ nhà giao dịch.
Vị Thế Đôi: Hợp đồng vĩnh viễn hỗ trợ chế độ vị thế đôi, tức là người dùng có thể cùng lúc nắm giữ vị thế mua vào và bán ra trong cùng một hợp đồng.
U
UID: Số ID duy nhất của tài khoản.
W
Ký Quỹ Duy Trì: Ký quỹ duy trì là yêu cầu ký quỹ tối thiểu cần thiết để duy trì vị thế.
ID Lệnh: ID lệnh là số duy nhất được cấp cho mỗi lệnh thành công trên nền tảng.
Ký Quỹ Lệnh: Ký quỹ lệnh bao gồm tổng số tiền ký quỹ cho tất cả các lệnh đang chờ giao dịch.
Danh Sách Lệnh: Danh sách lệnh là một danh sách điện tử sắp xếp theo giá, liệt kê các lệnh mua và bán hợp đồng vĩnh viễn.
Chi Phí Lệnh: Chi phí lệnh bao gồm ký quỹ ban đầu của vị thế + phí mở cửa + phí thanh lý.
Giá Lệnh: Giá lệnh là giá mà nhà giao dịch có thể nhập thủ công khi đặt lệnh giới hạn.
Lịch Sử Lệnh: Lịch sử lệnh ghi lại tất cả các lệnh thành công mà nhà giao dịch đã đặt trên nền tảng.
Lãi/Lỗ Chưa Thực Hiện: Được tính dựa trên giá thị trường hiện tại của vị thế, không bao gồm phí giao dịch và phí tài chính.
Hoàn Thành Hoặc Hủy (FOK): Đây là một chiến lược thực hiện lệnh, cho phép nhà giao dịch điều chỉnh nguyên tắc thực hiện lệnh dựa trên chiến lược giao dịch của họ. Lệnh FOK phải được thực hiện ngay lập tức với giá lệnh hoặc tốt hơn, nếu không sẽ bị hủy hoàn toàn. Không cho phép thực hiện một phần.
X
Giá Giới Hạn Thanh Lý: Là lệnh thanh lý giới hạn có kích hoạt sau khi đạt giá kích hoạt.
Lệnh Giới Hạn: Lệnh giới hạn cho phép nhà giao dịch đặt giá mua/bán tốt hơn giá mua/bán tốt nhất hiện có trong bảng lệnh.
Y
Chỉ Số Phí: Chỉ số phí là sự chênh lệch giá giữa giá trong sàn và giá ngoài.
Lãi/Lỗ Đã Thực Hiện: Lãi/lỗ thực tế xảy ra sau khi thanh lý, được tính dựa trên giá mở cửa và giá thanh lý của bạn.
Z
Chỉ Giảm Vị Thế: Một tùy chọn cho lệnh giới hạn, đảm bảo rằng việc thực hiện lệnh chỉ nhằm mục đích giảm vị thế.
Giá Chỉ Số: Giá chỉ số đến từ giá trung bình của nhiều sàn giao dịch.
Dừng Lỗ: Lệnh dừng lỗ là một loại lệnh giới hạn tổn thất cho vị thế hiện
tại. Lệnh dừng lỗ có thể được đặt một cách dễ dàng với chức năng dừng lỗ/chốt lời.
Chốt Lời: Lệnh chốt lời là một loại lệnh thanh lý vị thế khi có lợi nhuận. Lệnh chốt lời có thể được đặt một cách dễ dàng với chức năng dừng lỗ/chốt lời.
Chế Độ Ký Quỹ Từng Khoản: Trong chế độ từng khoản, ký quỹ vị thế là cố định.
Tỷ Lệ Phí Tài Chính: Tỷ lệ phí tài chính được tính mỗi phút và lấy giá trị trung bình của một chu kỳ (8 giờ) làm tỷ lệ phí tài chính cuối cùng, áp dụng cho mỗi chu kỳ phí tài chính (8 giờ). Ví dụ, tỷ lệ phí tài chính vào lúc 16:00 được áp dụng là kết quả tính từ chu kỳ 8:00-16:00, giúp phản ánh nhu cầu mua/bán trong thị trường biến động nhanh.
Phí Tài Chính: Phí tài chính là cơ chế chính đảm bảo giá thị trường mới nhất luôn được neo giá toàn cầu.
Ảnh Hưởng Độ Sâu Phí Tài Chính: Ảnh hưởng độ sâu phí tài chính là số tiền ký quỹ cố định có thể được sử dụng để giao dịch, được sử dụng để xác định độ sâu tính giá mua/bán có trọng số.
Hàng Đợi Giảm Tự Động: Chỉ số này chỉ ra vị trí của bạn trong hàng đợi giảm tự động, nếu tất cả các đèn chỉ báo được bật, vị thế của bạn có thể bị giảm sau sự kiện thanh lý tự động.
Last updated